Học phí các trường THCS chất lượng cao tại Hà Nội

Đăng bởi Hiên Dương vào lúc 24/12/2022

Mô hình trường chất lượng cao ở Hà Nội bắt đầu được đưa vào hoạt động từ năm 2013. Hiện nay, Hà Nội có 19 trường với quy mô một trường chất lượng cao khoảng 750 học sinh, mỗi năm mức trần học phí chất lượng cao sẽ tăng lên không ít. Bên cạnh đó, học sinh còn phải đóng nhiều khoản tiền khác như tiền bán trú, tiền ăn, tiền học thêm các loại đàn, nhạc, tiền học tiếng Anh liên kết, tiền xe đưa đón (nếu có)…Nếu cộng các khoản thu, mỗi học sinh trường chất lượng cao công lập có thể phải đóng số tiền lên tới 6-8 triệu đồng/tháng tùy trường. 

A- TRƯỜNG CÔNG LẬP CHẤT LƯƠNG CAO

Hiện tại, Hà Nội có 5 trường THCS công lập chất lượng cao đó là: THCS Hà Nội - Amsterdam, THCS Cầu Giấy ở quận Cầu Giấy; THCS Thanh Xuân - quận Thanh Xuân; THCS Nam Từ Liêm - quận Nam Từ Liêm và THCS Lê Lợi - quận Hà Đông. Các trường trên đều có cơ sở vật chất rất khang trang, hiện đại; đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn tốt; môi trường giáo dục lành mạnh đáp ứng đầy đủ các nhu cầu học tập và phát triển của học sinh.

Đa phần các trường trên không công khai học phí trên trang web của nhà trường. Tuy nhiên, theo chia sẻ của phụ huynh đang có con theo học tại trường và thông tin học phí của các năm học trước thì học phí có thể giao động trong khoảng 3.000.000 đồng. Các bậc phụ huynh có con em đang trong độ tuyển chuẩn bị vào cấp 2 và định hướng theo học chương trình chất lượng cao thì có thể tham khảo mức học phí của các trường sau đây:

1. Trường THCS Hà Nội - Amsterdam    

  • Năm học 2021-2022: 550.000 đồng/tháng
  • Tiền ăn bán trú: 35.000 đồng/học sinh/ngày

2. Trường THCS Cầu Giấy    

  • Năm học 2022-2023: 2,8 triệu đồng/tháng    
  • Chăm sóc bán trú: 150.000 đồng/học sinh/tháng
  • Trang thiết bị bán trú: 100.000 đồng/học sinh/năm
  • Tiền ăn bán trú: 32.000 đồng/học sinh/ngày

3. Trường THCS Thanh Xuân

  • Năm học 2020-2021: 3 triệu đồng/tháng
  • Năm học 2021-2022: 3,6 triệu đồng/tháng
  • Năm học 2022-2023: 4,4 triệu đồng/tháng
  • Năm học 2023-2024: 4,8 triệu đồng/tháng

Trong giai đoạn từ 2022 đến 2025, dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

Ngoài ra còn có các khoản thu theo thỏa thuận như: Chăm sóc bán trú, Ăn bán trú, Cơ sở vật chất bán chú,...

4. Trường THCS Nam Từ Liêm

  • Năm học 2020-2021: 3.250.000 đồng/học sinh/tháng.
  • Theo dự kiến, mỗi năm học phí của trường tăng thêm 500.000 đồng.

Ngoài ra còn có một số khoản thu theo thỏa thuận như: Ăn bán trú, Xe tuyến,...

5. Trường THCS Lê Lợi

  • Năm học 2021-2022: 3,3 triệu đồng/học sinh/tháng
  • Dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% theo từng khối lớp nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

Ngoài ra, các khoản thu khác sẽ khoảng 1,5 triệu đồng/học sinh/tháng

B- NHÓM TRƯỜNG THCS NGOÀI CÔNG LẬP CHẤT LƯƠNG CAO

1. Trường THCS Archimedes

Năm học 2020-2021

Cơ sở tại Cầu Giấy: 

  • Khối 6,7: 5 triệu/tháng 
  • Khối 8,9: 6,5 triệu/tháng 
  • K9, lớp định hướng nộp thêm 30.000.000 VNĐ/năm

Bên cạnh đó: các khoản phải thu khác như sau:

  •  CSVC: 3.000.000 VNĐ
  • Hoạt động năm: 1.000.000 VNĐ
  • Đồng phục: 3.500.000 VNĐ
  • BHYT; BHTT và các quỹ khác (dự kiến): 1.000.000 VNĐ
  • Bán trú: 900.000 VNĐ
  • Tiền ăn: 660.000 VNĐ (30.000 VNĐ/bữa – Không bao gồm phí chăm sóc)
  • Tiền xe: Dưới 5 km = 1.300.000 VNĐ (1 chiều 800.000 VNĐ); Từ 5 km trở lên = 1.500.000 VNĐ (1 chiều 1.000.000 VNĐ); Long Biên (2 chiều) = 1.700.000 VNĐ (không có 1 chiều); Câu lạc bộ ngoại khóa: Từ 85.000 – 200.000 VNĐ/ca học

Cơ sở tại Đông Anh:

  • Khối 6,7: 4 triệu/tháng 
  • Khối 8,9: 5 triệu/tháng 
  • Lớp nâng cao hoặc định hướng chuyên: bổ sung từ 20 – 25 triệu/năm.

Bên cạnh đó: các khoản phải thu khác như sau:

  • CSVC: 3.000.000 VNĐ
  • Hoạt động năm: 1.000.000 VNĐ
  • Đồng phục: 2.500.000 – 3.500.000 VNĐ
  • BHYT; BHTT và các quỹ khác (dự kiến): 1.000.000 VNĐ
  • Sách các loại (dự kiến): 2.000.000 VNĐ
  • Bán trú: 700.000 VNĐ
  • Tiền ăn: 660.000 VNĐ (30.000 VNĐ/bữa – Không bao gồm phí chăm sóc)
  • Tiền xe: Dưới 5 km = 1.300.000 VNĐ (1 chiều 800.000 VNĐ); Từ 5 km trở lên = 1.600.000 VNĐ (1 chiều 1.000.000 VNĐ); Xe 7 chỗ (15A, 15B) = 2.000.000 VNĐ
  • Nội trú: 3.000.000 VNĐ (đã bao gồm tiền lưu trú và tiền ăn sáng, tối)
  • Câu lạc bộ ngoại khóa: Từ 60.000 – 100.000 VNĐ/ca học

2. Trường THCS Nguyễn Siêu

Theo như công bố của trường, học phí chương trình chất lượng cao sẽ là 50.000.000 đồng/năm học

3. Trường THCS Đoàn Thị Điểm

Năm học 2020-2021

  • Học phí cơ bản: 5.000.000đ/tháng
  • Lớp tăng cường C: Ngoài học phí cơ bản thì sẽ đóng thêm 2.000.000đ/tháng
  • Lớp tăng cường T – TA – V: Ngoài học phí cơ bản thì sẽ đóng thêm 1.500.000đ/tháng
  • Bán trú: 1,5 triệu đồng/tháng
  • Xe đưa đón: 1,1 triệu đồng/tháng
  • Ăn sáng: 500.000 đồng theo nhu cầu

 

4. Trường THCS Marie Curie

Năm học 2020-2021

  • Học phí: 5,5 triệu đồng/tháng
  • Tiếng Anh quốc tế: 13,8 triệu đồng/tháng
  • Tiền ăn: 2 triệu đồng
  • Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2 triệu đồng/năm

5. Trường THCS Ngôi Sao

Dưới đây là bảng phí và học phí khối 6 của trường THCS Ngôi Sao

6. Trường THCS Lương Thế Vinh

Dưới đây là bảng phí và học phí của trường THCS Lương Thế Vinh năm học 2022-2023

Hỗ trợ cơ sở vật chất bán trú: 2,5 triệu đồng/năm học

  • Điều hòa + Bảo trì điều hòa, máy tính: 2 triệu đồng/4 năm
  • Xe tuyến: 1,300,000 – 1,8 triệu đồng/tháng tùy theo khoảng cách
  • Sổ liên lạc điện tử: 1 triệu đồng/tháng
  • Tiếng Anh do người nước ngoài giảng dạy: 900.000 đồng – 1,1 triệu đồng/tháng
  • Ăn trưa: 40,000 đồng/bữa

7. Trường THCS Nguyễn Tất Thành

Trường THCS Nguyễn Tất Thành đã công bố những thông tin tuyển sinh lớp 6 năm học 2022 – 2023, cụ thể như sau:

  • Đối với lớp Tiếng Anh học thuật: Mức học phí là 41.200.000 đồng/năm học (10 tháng) – Số tiền học phí này đã bao gồm học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài: 19.700.000 đồng/năm học.
  • Các lớp còn lại: Học phí là 24.000.000 đồng/năm học (10 tháng). Riêng học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài là: 100.000 đồng/tiết/tuần.
  • Kinh phí quản lí giờ trưa (với các trường hợp HS đăng ký ăn, ngủ trưa tại trường): 200.000 đồng/tháng.

8. Trường THCS Ngoại Ngữ

Năm học 2020-2021, học phí trường THCS chuyên ngoại ngữ là 3.200.000Đ/tháng. Bên cạnh đó còn có các khoản thu khác đi kèm như: Học tiếng Anh là 500.000 đồng/tháng, chi phí bán trú, hoạt động trải nghiệm, bơi lội… Tổng các khoản thu khoảng hơn 6.000.000Đ/tháng.

Ngoài ra, còn có các khoản thu theo năm (thu 1 lần vào đầu năm học mới), bao gồm:

  • Cơ sở vật chất: 2.000.000Đ
  • Tiền đồng phục: 2.200.000Đ
  • Quỹ Đoàn – Đội: 200.000Đ
  • Bảo hiểm y tế: 612.990Đ/ 12 tháng

9. Trường THCS Lê Quý Đôn

Trường THCS Lê Quý Đôn - Cầu Diễn không công bố học phí trên trang web của trường, tuy nhiên phụ huynh có thể tham khảo học phí năm học 2018-2019:

  • Học phí cơ bản: 3,5 triệu đồng/tháng

Học phí thu thêm:

  • Lớp Toán chất lượng cao – lớp M: 1 triệu đồng/tháng
  • Lớp tiếng Anh chất lượng cao – lớp E: 1,5 triệu đồng/tháng
  • Lớp năng khiếu tiếng Anh – lớp EG: 1,5 triệu đồng/tháng
  • Lớp chất lượng cao – lớp Q: không phải đóng gì thêm
  • Phí đăng ký nhập học: 1 triệu đồng/tháng
  • Tiền ăn: 900.000 đồng/tháng
  • Quản lý bán trú: 400.000 đồng/tháng
  • Quỹ đâu tư và phát triển trường: 2,5 triệu đồng/năm
  • Các hoạt động, ngoại khóa, sự kiện: 1 triệu đồng/năm; riêng khối 9: 1,5 triệu đồng/năm
  • Quỹ hoạt động Đội: 200.000 đồng/năm
  • Quỹ khuyến học: 500.000 đồng/năm
  • Ăn sáng: 500.000 đồng/tháng
  • Xe đưa đón: tại nhà: 1,7 triệu đồng/tháng; tại bến: 1,2 triệu đồng/tháng

10. Trường THCS Lê Quý Đôn

Năm học 2020-2021

  • Lớp song ngữ: 7,5 triệu đồng/tháng
  • Lớp chất lượng cao với chương trình tiếng Anh 10 năm, tăng cường các môn Toán, Văn, Anh: 5 triệu đồng/tháng. 
  • Lớp chất lượng cao với chương trình tiếng Anh cùng giáo viên nước ngoài: 5,5 triệu đồng/tháng. 
  • Tiền ăn: 55 nghìn đồng/tháng
  • Xe bus: gồm 3 mức tùy theo điểm đón: 900.000 đồng; 1 triệu đồng và 1,4 triệu đồng/tháng

Mức này đã bao gồm phí bán trú, tiền xây dựng đầu năm, trải nghiệm, văn phòng phẩm.

Xe đạp thể thao MTB Topright H350

Xe đạp thể thao MTB Topright H350

4.650.000₫ 5.590.000₫
Xe đạp Thống Nhất MTB 24 04

Xe đạp Thống Nhất MTB 24 04

3.290.000₫ 3.590.000₫
Xe đạp thể thao Fornix FX24

Xe đạp thể thao Fornix FX24

3.490.000₫ 3.990.000₫
Xe đạp thể thao Fornix FX26

Xe đạp thể thao Fornix FX26

3.590.000₫ 3.990.000₫
Xe đạp mini Thống Nhất NEW 24

Xe đạp mini Thống Nhất NEW 24

2.450.000₫ 2.690.000₫
Xe đạp mini Thống Nhất AUTUMN 24

Xe đạp mini Thống Nhất AUTUMN 24

2.550.000₫ 2.890.000₫
Xe đạp Mini Vicky VM20 NEW

Xe đạp Mini Vicky VM20 NEW

2.450.000₫ 2.590.000₫
Xe đạp Mini Totem Candy 20

Xe đạp Mini Totem Candy 20

3.150.000₫ 3.500.000₫
Xe đạp thể thao Galaxy A5 2023

Xe đạp thể thao Galaxy A5 2023

3.690.000₫ 4.800.000₫
Xe đạp Calli 1800 24 Inch

Xe đạp Calli 1800 24 Inch

4.650.000₫ 4.990.000₫
Gọi Hotline Facebook Chat Zalo
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Bike2School - Hệ thống bán lẻ xe đạp
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn